Khai Phi's Website

Dư Thị Diễm Buồn

       

Drawn by Be Ky

&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&

Sinh quán tại Tây Đô, Việt Nam.
Thi sĩ.
Văn sĩ
Cựu học sinh Trung học Phan Thanh Giản và Đoàn Thị Điểm Cần Thơ.

Cùng chồng và hai con vượt thoát khỏi Việt Nam bằng thuyền, vào tháng 5 năm 1979.
Định cư ở Mỹ tháng 1 năm 1980.
Bài viết của DTDB trước năm 1975 thường thấy trên: Bích Báo, Đặc San của trường học; Báo Trắng Đen, Phụ Nữ Diễn Đàn, Phụ Nữ Mới…
Ở hải ngoại cộng tác với một số tạp chí, Diễn Đàn Internet (trong và ngoài nước Mỹ).
Dư Thị Diễm Buồn còn là tác giả của 40 tác phẩm đã phát hành gồm có: Truyên dài, Truyện ngắn, Thi tập, Tập nhạc, CD tân nhạc, CD ngâm thơ.
Dư Thị Diễm Buồn tâm sự: “Viết là nỗi đam mê, là niềm vui, là sở thích phải có trong đời sống cá nhân. Xin đến với văn thơ tôi bằng sự chia xẻ chân tình, bằng lòng tha thứ cảm thông…”
Email: dtdbuon@hotmail.com

Born in Can Tho, Vietnam.
Poetess.
Writer.

Former student of Phan Thanh Gian and Doan Thi Diem high schools.
Fled Vietnam with husband and two children on a boat in May 1979.
Settled in the U.S. on May 1, 1980.
Writer and poetess of School Wall Journal, White and Black Journal, Women Platform Magazine, New Women Magazine … before 1975.
Overseas cooperating with magazines, domestic and overseas USA Internet Platforms.
Author of forty literature and arts works: novels, short story, poems, music, CD music poetry.
Du Thi Diem Buon’s quote: “Writing is a passion, a joy, a hobby that people should have in their life. Please come to my literature with sincere sharing, pardon and communion”.
Email: dtdbuon@hotmail.com

Lão Mã Sơn Trần Văn Công

Sinh năm 1923, tại tỉnh Gò Công, Việt Nam.
Thi sĩ.
Bút danh: Lão Mã Sơn.
Cựu Sĩ Quan Hiến Binh Quốc Gia, Việt Nam Cộng Hòa.
Cựu Trung Tá Cảnh Sát Quốc Gia, Việt Nam Cộng Hòa.
Đệ Ngũ Đẳng Bảo Quốc Huân Chương.
Chương Mỹ Bội Tinh (Huân Chương Hành Chính).

Born in 1923, in Go Cong province, Vietnam.
Poet.
Penname: Lao Ma Son.
Former National Gendarme Officer, Republic of Vietnam.
Former National Police Lieutenant Colonel, Republic of Vietnam.
Fifth Grade Nation Protecting Medal.
Administrative Medal.

Nguyễn Minh Thanh

Thi Sĩ.
Sinh năm 1941 tại Vĩnh Lộc, An Phú, Châu Đốc, An Giang.
Cựu Chiến Binh Quân Đội Việt Nam Cộng Hòa.
Cựu Tù Nhân Trại Tập Trung Cộng Sản tại Việt Nam.
Sang Mỹ năm 1994, định cư tại tiểu bang Georgia.

Poet.
Born in 1941, in Vinh Loc, An Phu, Chau Doc, An Giang.
Former Serviceman of the Army of The Republic of Viet Nam (ARVN).
Former Prisoner of War in a Communist Camp of Concentration in Viet Nam.
Settled in 1994 in Georgia, USA.

Trần Văn Lương

Sinh quán : Hà Tĩnh, Việt Nam.
Di cư vào Nam năm 1950.
Thi sĩ.
Nhạc sĩ.
Làm thơ bằng tiếng Việt, Pháp, Tây Ban Nha và Hán.
Đã phát hành:
Những Tình Khúc Rêu Phong (Tuyển Tập Nhạc)
Những Ca Khúc Lạc Loài (CD Nhạc)
Lặng Lẽ Rêu Phong (CD Nhạc)
Vàng Câu Sáu Tám (CD Nhạc)
Sắp xuất bản :
Nhạt Nhòa Năm Tháng (Tuyển Tập Thơ)
Cử nhân Giáo Khoa Triết học, Viện Đại Học Dalat
Cao học Ngoại Giao (CH8) Trường Quốc Gia Hành Chánh, Saigon.
BSEE, California State University, Long Beach, USA.
MSEE, California State University, Long Beach, USA.
PhD in Electrical and Computer Engineering, University of California, Irvine, USA.
Trước 1975: Tham Vụ Ngoại Giao tại Bộ Ngoại Giao, Sài Gòn.
Nghề nghiệp tại Hoa Kỳ: Engineer/Scientist.

Born in Ha Tinh, Vietnam.
Moved to South Vietnam as a refugee in 1950.
Poet.
Song writer.
Composing poems in Vietnamese, French, Spanish, and Chinese.
Already published:
Uncertain Value Love Songs (selected music edition)
Homesick Songs (CD music)
Uncertain Value Loneliness Songs (CD music)
Golden Six-Word and Eight-Word Poetry in Music (CD music)
To be published:
Fading Time (selected poems)
Bachelor of Educational Philosophy of University of Dalat, Vietnam
Master of Foreign Affairs (CH8) of National Administrative School of Saigon, Vietnam.
BSEE, California State University, Long Beach, USA.
MSEE, California State University, Long Beach, USA.
PhD in Electrical and Computer Engineering, University of California, Irvine, USA.
Before 1975: Attache’ to Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Vietnam in Saigon.
Occupation in the US: Engineer/Scientist.

Tha Nhân

Tha Nhân tên thật là Trần Chương Lương .
Sinh năm Nhâm Ngọ , 1942 , tại Nam Định , Việt Nam .
Thi sĩ .
Nhạc sĩ .
Thường cộng tác với các tập san Khởi Hành , Con Ong Việt , Con Cò và góp mặt trên các diễn đàn mạng Tuyển Tập Văn Học Thời Nay (TT/VHTN) .
Cựu học sinh trường trung học Hồ Ngọc Cẩn Sài Gòn , cựu sinh viên Luật Khoa Sài Gòn .
Cựu Sĩ Quan Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa (QLVNCH) .
Gần tám năm quân vụ.
Hơn năm năm tù tại Trại Tập Trung Cộng Sản Việt Nam .
Gần năm năm quản chế tại địa phương .
Định cư tại California , Mỹ theo diện cựu tù nhân chính trị (HO 32) năm 1996 .

Birth name : Tran Chuong Luong .
Born in 1942 , in Nam Dinh , Viet Nam .
Poet .
Song writer .
Cooperates with the journals Khoi Hanh (Departure) , Con Ong Viet (Viet Bee) , Con Co (Heron) and the online Selected Editions of Today Literature .
Former student of Ho Ngoc Can High School , Saigon ; former student of Faculty of Law of Saigon University .
Former Officer of the Army of The Republic of Vietnam (ARVN) for almost eight years .
Former prisoner of Vietnamese Communist Camp of Concentration for more than five years .
Locally confined in Vietnam for almost five years .
Settled by HO 32 endorsement in California , USA , in 1996 .

Đặng Hoàng Sơn

Đặng Hoàng Sơn và Phu Nhân
Dang Hoang Son and wife

Sinh ngày 03 tháng 04 năm 1950 , tại Sài Gòn , Việt Nam .
Thi sĩ .
Cựu Sĩ Quan Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa .
Cựu tù binh tại Trại Tập Trung của Cộng Sản Việt Nam .
Cựu thuyền nhân vượt biên Việt Nam .
Định cư tại Toronto , Canada từ ngày 01 tháng 08 năm 1980 .
Trưởng Ban Báo Chí của Hội Cựu Sinh Viên Sĩ Quan Trừ Bị Thủ Đức tại Ontario , Canada .
Phóng viên tình nguyện của Cộng Đồng Người Việt Toronto và phụ cận .
Sáng tác thơ không nhiều , nhưng có bài thơ làm Đặng Hoàng Sơn xứng danh thi sĩ .

Born on April 03 , 1950 , in Saigon , Vietnam .
Poet .
Former Officer of the Army of the Republic of Vietnam (ARVN) .
Former POW of Vietnamese Communist Camp of Concentration .
Former boat people refugee from Vietnam .
Settled in Toronto , Canada since August 1 , 1980 .
Editor in Chief of the Journal of the Association of the ARVN Thu Duc Military Academy’s former cadets who live in Ontario , Canada .
Volunteer reporter for the Vietnamese Community in Toronto and suburban areas .
Dang Hoang Son did not compose many poems , but some made him a poet .

Hoàng Long

Sáng tác thơ .
Tên thật là Võ Văn Long, độc thân .
Sinh năm 1946 tại Đà Nẵng , Việt Nam .
Phục vụ trong Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa .
Hiện nay ở Dallas , Texas , USA .

Composes poems .
Real name : Vo Van Long ,single .
Born in 1946 in Danang , Vietnam .
Served in the Army of the Republic of Vietnam (ARVN) .
Settled in Dallas , Texas , USA .

 

Linda Võ Thị Tuyết

Cựu học sinh trường Trung Học Bán Công Trần Thượng Xuyên Biên Hòa thời 1960 .
Chủ nhiệm Biên Hòa Memories .
Sáng tác thơ không nhiều nhưng có bài thơ làm Võ Thị Tuyết xứng danh thi sĩ .

Former student in Tran Thuong Xuyen semipublic high school in Bien Hoa, Vietnam in the 1960’s.
Owner of Bien Hoa Memories.
Does not compose many poems, but certain ones have made Tuyết a poetess.

Cao Minh Nguyệt

Thi sĩ.
Sinh quán Bến Tre, Việt Nam.

Học tiểu học trường công Bến Tre, hai năm trung học tại Việt Nam Học Đường ở Sài Gòn, mấy năm chót của trung học ở trường Sainte Marie, ngoại ô Paris, đậu tú tài toàn phần ở Paris.
Học hai năm đại học medecine PCB và năm thứ nhất ở Paris.
Về VN chuyển sang dược và ra trường khóa 1962.
Sang Mỹ năm 1968.
Học xong khóa bốn năm Anh Văn dành cho người ngoại quốc ở George Town University, Washington DC.
Rất thích ngoại ngữ và đã học trong vòng ba năm các thứ tiếng Đức, Ý, Y Pha Nho, chỉ vừa đủ để đi du lịch Âu Châu.
Thể thao gồm bơi lội, chơi golf và trượt tuyết đến trình độ 7.
Thích xem opera, nghe nhạc VN tiền chiến, nhạc latin, Pháp, jazz, country music.
Thiên hữu về chính trḷ.
Thể dục ở gym mỗi ngày 70 phút, một tuần 7 ngày, ít khi bỏ qua.
Hiện là hội viên của các diễn đàn văn chương Tứ Hải, Văn Bút Miền Đông, Cô Gái Việt và Minh Châu Trời Đông.
Ngoài gia đình, thích có bạn nhất trên đời.
Thích món ăn Việt nhất, kế là món Ý, Pháp và Espagnol.
Đam mê đủ thứ.

Poetess.
Born in homeland Ben Tre province, Vietnam.
Former student in a public elementary school in Ben Tre, former two-year high school student in Viet Nam Hoc Duong in Saigon. Continued study in Sainte Marie high school in suburban Paris. French National High School Degree in Paris.

Studied Premedical PCB (Physics, Chemistry, Biology) and First Year Medicine in Paris.
National Pharmacist Degree in Saigon in 1962.
Settled in the U.S. in 1968.
Completed four-year English study for foreigners in George Town University, Washington DC.
Loves foreign languages. Studied for three years German, Italian, and Spanish for European travels.
Swimming, playing golf, and skiing up to 7th level.
Enjoys opera, pre-1945 Vietnamese music, Spanish music, French music, jazz, and country music.
Polytical rightist.
Exercising at the gym for 70 minutes almost every day.
Member of Tu Hai Literature Group, Eastern Pen Club, Vietnamese Girls Club, and Eastern Bright Pearl Club.
Besides family, fond of friends.
Loves Vietnamese, Italian, French, and Spanish foods.
Passionate in many things.

Phạm Phan Lang

Lt. Colonel Pham Phan Lang in 1996
Trung Tá Phạm Phan Lang năm 1996

Thi sĩ.   
Rời Việt Nam trong đêm 29 tháng 4 năm 1975 trên chiến hạm do phu quân làm Hạm Trưởng với ba con thơ và Bố Mẹ chồng già yếu.   
Cựu học sinh trường trung học Võ Tánh Nha Trang, Việt Nam. Đậu Tú Tài năm 1969.
Tốt nghiệp Cử Nhân năm 1980 ngành Dinh Dưỡng Đại Học Maryland.

Gia nhập Lục Quân Mỹ năm 1980 với cấp bậc Thiếu Úy.
Tốt nghiệp Chương Trình Nội Trú Về Chế Độ Dinh Dưỡng của Lục Quân Mỹ năm 1981.
Tốt nghiệp Thạc sĩ Điều Hành & Lãnh Đạo Đại Học Webster năm 1985.
Phu quân mất trong khi cố gắng cứu bốn đứa trẻ suýt bị chết đuối trong buổi tắm biển.
Phục vụ trong ngành Lục Quân Mỹ 22 năm (1980-2002).   
Nhận được sự vụ lệnh sẽ được thăng lên cấp bậc Đại Tá trước khi về hưu năm 2002.
Là Nữ Trung Tá Việt Nam đầu tiên trong Quân Lực Mỹ.
Hiện đang sinh sống tại Hawaii.

Poetess.
Left Vietnam in the night of April 29, 1975 on the warship whose captain was her husband together with her three young children and elderly parents in-law.
Former Vo Tanh High School student in Nha Trang, Vietnam. National High School Graduate in 1969.
Bachelor of Nutrition Dietetics of University of Maryland in 1980.

Joined the U.S. Army as Second Lieutenant in 1980.
Successfully completed the U.S. Army Dietetics Internship Program in 1981.
Master of Art in Management & Leadership of Webster University in 1985.
Husband passed away in an accident when trying to rescue four drowning children on the sea on a beach vacation.
Served in the U.S. Army for 22 years (1980-2002).
Was promoted to Colonel to be before retirement in 2002.
First Vietnamese Female Lieutenant Colonel in the U.S. Armed Forces.
Actually lives in Hawaii.