Khai Phi's Website

Những Điều Nói Dối_Lies

Như lá rụng mùa thu, những điều nói dối không đếm được và còn xảy ra mãi.
Nhưng không ai nói dối trong khoa học và kỹ thuật vì khoa học gia và kỹ thuật gia quá tài giỏi để mà nói dối.
Like dead leaves in Autumn, lies are countless and still happen forever.
But no one lies in sciences and technology because scientists and technologists are too smart to lie.

Khai Phi

Lesson 3. Basic Words_Những Chữ Căn Bản

Basic (bê dịch) = căn bản
Word (uốt-đ) = một chữ, một lời.
Words = những chữ, những lời.
Basic words = những chữ căn bản. 

Subject (sấp giệch) = một chủ tự; còn có nghĩa là một đầu đề.
Subjects = những chủ tự, những đầu đề.
Chủ tự là chữ làm chủ một hành động. Thí dụ:
I (ai) = tôi, tao. ta, vân vân.
You (iu) = anh, chị, ông, bà, mày, vân vân.
He (hi) = chàng, nó, hắn, anh ấy, ông ấy, thằng ấy, vân vân.
She (shi) = nàng, chị ấy, bà ấy, cô ấy, con ấy, vân vân.
It
(it) = nó (chỉ một con vật, một đồ vật, một điều gì).
It 
= Chủ tự không chỉ gì cả. Thí dụ:
It rains !  (rên-s) = mưa !
We (uy) = chúng tôi, chúng ta, chúng tao, vân vân.

You (iu) = các anh, các chị, các ông, các bà, các cô, chúng mày, vân vân.
They (dây) = chúng nó, các anh ấy, các chị ấy, các ông ấy, các bà ấy, các cô ấy, vân vân.
I see = tôi thấy, tôi biết.
See (xi) = thấy, biết.

Object (óp giệch) = một túc tự; một vật; một đối tượng để ham muốn, để nghiên cứu, để chú ý, vân vân; một mục đích.
Objects = Những túc tự:

Túc tự là chữ bổ túc một hành động.  
Thí dụ:
I have (he vờ) money (mân nì) = tôi có tiền.
Have = có.
Money = tiền.
I like (lai cờ) him (him) = tôi thích nó.
Like = thích
Him = nó
He likes me = nó thích tôi.
Me (mi) = tôi.
He likes you = nó thích anh.
You = anh.

He likes her (hơ)= nó thích cô ấy.
Her = cô ấy
He likes us (ớt-s) nó thích chúng tôi, chúng tao.
Us = chúng tôi, chúng ta, chúng tao.
He likes you = nó thích các anh, chúng mày.
You = các anh, chúng mày.
I like them (dem) = tôi thích chúng nó, các anh ấy, vân vân.
Them = chúng nó, các anh ấy, các chị ấy, vân vân.
Money, me, you, him, her, us, them là objects (những túc tự).

My (mài) = của tôi, của ta, của tao.
My money = tiền của tôi.
Your (ì ò) = của anh, của chị, của mày, vân vân.
Your money = tiền của anh.
His (hi-dờ) = của nó, của thằng ấy, vân vân.
His money = tiền của nó.
Her (hờ) = của cô ấy, của con ấy, vân vân.
Her money = tiền của cô ấy.
Its (it-s) = của nó (chỉ một động vật, một vật, một điều gì).
My car (co) is (i-dờsilver (siu vờ) white (oai tờ)  = ô tô của tôi màu trắng bạc.
Car = ô tô.
Is = thì

Silver = bạc.
White = trắng

But (bật) its inside (ìn sai đờ) is grey (grê) = nhưng bên trong của nó mầu xám.
But = nhưng.
Inside = bên trong.
Grey = màu xám.

Our (ào ờ) = của chúng tôi, của chúng ta, của chúng tao, vân vân.
Our money = tiền của chúng tôi.
Your (ì ò) = của các anh, của chúng mày, vân vân.
Your money= tiền của các anh.
Their (dè) = của chúng nó, của các anh ấy, của các ông ấy, vân vân.
Their money = tiền của chúng nó.

Mine (mai-n)  = của tôi, của tao, của ta, vân vân.
This (dit-s) is mine = cái này của tôi, đây là của tôi.
That (dat) is mine = cái đó của tôi, đó là của tôi.
It (it) is mine = là của tôi,
Yours (ì ò-s) = của anh, của mày, vân vân.
This is yours = cái này của anh, đây là của anh.
That is yours = cái đó của anh, đó là của anh.
It is yours = là của anh
His (hi-dờ) = của nó, của thằng đó, vân vân.
This is his = cái này của nó, đây là của nó.
That is his = cái đó của nó, đó là của nó.
It is his = là của nó, là của thằng đó.
Hers (hơ-s) = của cô ấy, của con ấy, vân vân.
This is hers = cái này của cô ấy, đây là của cô ấy.
That is hers = cái đó của cô ấy, đó là của cô ấy.
It is hers = là của cô ấy, là của con ấy.
Ours (ào-s) = của chúng tôi, của chúng ta, của chúng tao, vân vân.
This is ours = cái này của chúng tôi, đây là của chúng tôi.
That is ours = cái đó của chúng tôi, đó là của chúng tôi.
It is ours = là của chúng tôi.  
Yours (ì ò-s) = của các anh, của chúng mày, vân vân.
This is yours = cái này của các anh, đây là của các anh.
That is yours = cái đó của các anh, đó là của các anh.
It is yours = là của các anh.
Theirs (dè-s) = của chúng nó, của các anh ấy, vân vân.
This is theirs = cái này của chúng nó, đây là của chúng nó.
That is theirs = cái đó của chúng nó, đó là của chúng nó.
It is theirs = là của chúng nó, là của các anh ấy, vân vân.

Her pencil (pen sầu) is blue (blu) = bút chì của cô ấy, con ấy, màu xanh.
Mine is yellow (i el lô) = của tôi, của tao, màu vàng.
Yours is black (blắc-k) = của anh, của mày, màu đen.
His is red (rét-đ) = của nó, của thằng ấy, màu đỏ.

My skin (skin) is yellow = da của tôi màu vàng.  
Hers is white (oai tờ) = của cô ấy, con ấy, màu trắng.
Ours is red (rét-đ) = của chúng tôi, chúng tao, màu đỏ.

My country (cân trỳ) is Vietnam = nước của tôi, nước của tao, là Việt Nam.
Yours is USA (iu és ê) = của các anh là Mỹ.
Theirs is China (chai nà) = của bọn họ là Trung Quốc.

_We (uy) have (he-vờ) only (ôn lỳ) three (thri) items (ai đầm-s) left (léph-t) on (on) the (dờ) shelf (sheo-ph). Which (úych) one (oăn) do (đu) you (iu) like (lai cờ)  ?
We (chúng tôi) have (có) only (chỉ) three (ba) items (món) left (còn lại) on (ở trên) the (cái) shelf (kệ)  = chúng tôi chỉ có ba món còn lại ở trên kệ. Which (nào) one (cái) do (?) you (ông) like (thích)  ?  = ông thích cái nào ?
_The (dì) one (oăn) in (ìn) the (dờ) middle (mít đầu). Chữ the đọc là dờ nhưng khi đứng trước chữ o, e, i, u thì đọc là dì.
The one (cái) in the middle (ở giữa)  = cái ở giữa. 

Khai Phi

Char Siu_Xá Xíu

Cắt thịt lợn vai bỏ da thành từng miếng dài khoảng 20cm, rộng 5cm, dầy 2cm5. Rửa sạch, để ráo, rồi lấy giấy napkin (khăn tay giấy) thấm khô.
Nêm hoisin sauce với muối (đừng nêm muối đủ mặn mà chỉ nêm hơi nhạt), tỏi bột, và bột ngọt – monosodium glutamate (số lượng bột ngọt chỉ bằng 1/3 số lượng muối). Nếu đang uống thuốc giảm áp huyết cao thì đừng dùng bột ngọt.
Trộn đều hoisin sauce.
Dùng một cái bút sơn mới phết hoisin sauce đều xung quanh các miếng thịt lợn vai cho đến khi lớp hoisin sauce không dầy thêm được nữa.
Chờ 1, 2 tiếng đồng hồ rồi đem rán các miếng thịt đã ướp cho tới khi hai mặt hơi nâu. Bỏ thịt vào lò để nướng (grill) hoặc hấp (bake). Nếu hấp thì vặn nút điều chỉnh nhiệt độ vào vị trí 4 giờ (4 o’clock). Để một cái hộp sắt mở nắp đựng nước lã gần chỗ thịt.
Chờ xá xíu vừa chín thì lấy ra. Sắt xá xíu khi còn hơi nóng.
Chấm xá xíu với nước tương đậu nành (soy sauce) nêm chút đường và dầu vừng (sesame oil).

Cut skinless pork shoulder into 20cm x 5cm x 2cm5 pieces. Wash, drain, and dry them with napkins. 
Flavor hoisin sauce with garlic powder, salt (make the hoisin sauce just lightly salty), and monosodium glutamate (the amount of monosodium glutamate is just 1/3 of that of salt). Do not use monosodium glutamate if you are taking antihypertensive medicine.
Mix the hoisin sauce evenly.
Use a new paint brush to paste hoisin sauce evenly all around the pork until the sauce layer cannot be thicker.
Wait for at least one hour, then fry the pork until it turns lightly brown. Put it in the oven to grill or bake (turn the temperature knob to 4 o’clock position to bake). Also put a steel pan containing some water in the oven.
Take the char siu out when it is just cooked.
Slice it when it is still warm. You can dip a char siu slice in soy sauce added with a little bit of sugar and sesame oil, and enjoy.

Khai Phi

 

Foreword_Lời Mở Đầu

Foreword (pho uột-đ)
Fore(truớc)word(lời) = Lời Mở Đầu
English (inh glịsh) Learning (lơn nình) Help (heo-p) For (phò) Vietnamese (viết nam mi dờ)
English (tiếng Anh) Learning (học) Help (giúp) For (để cho) Vietnamese (người Việt) = Giúp Người Việt Học Tiếng Anh
Khai Phi
Copyright (cóp pi rai-treserved (rì dợc vờ-đ)
Tác giả giữ bản quyền

Internet (in tờ nẹt)
Inter(nối nhau)net(mạng, lưới) = mạng, lưới thế giới
Website 
(oép sai tờ)
Web(mạng, lưới)site(nơi, chỗ) = địa chỉ mạng
KhaiPhi’s Website = địa chỉ mạng của Khai Phi

English Learning Help For Vietnamese gồm những bài trên Internet (KhaiPhi’s Website) để chỉ dẫn cho người Việt học tiếng Anh không tốn tiền và không bị bó buộc gì.
Sau Lời Mở Đầu là những bài học đánh số từ 1 trở đi.
Bài học thật rõ ràng nên dễ hiểu, ngắn gọn nên dễ nhớ, và tương đối đầy đủ nên người học sau một thời gian rất nhanh sẽ có một trình độ tiếng Anh khá cao để khi không hiểu một chữ Anh thì có thể tự mình tra tự điển toàn bằng tiếng Anh và có thí dụ.
English Learning Help For Vietnamese sẽ thật sự giúp ích cho:
Học sinh và sinh viên Việt Nam trong nước.
Những người Việt trong nước sắp sang định cư tại Mỹ hoặc những nơi nói tiếng Anh.
Những người Việt mới sang Mỹ hoặc những nơi nói tiếng Anh.
Những người Việt có ý định sang Mỹ hoặc những nơi nói tiếng Anh để làm việc trong một thời gian.
Chân thành,
Khai Phi

English Learning Help For Vietnamese consists of texts on Internet (KhaiPhi’s Website) to help Vietnamese learn English for free and without obligation.
After Foreword, there are lessons numbered 1, 2, 3, and so on.
The lessons are really clear, so easy to understand; short, so easy to remember; and relatively complete, so after a short time, learners will reach a rather high English level and be able to consult an English dictionary that is all English and has examples.
English Learning Help For Vietnamese is really useful for:
Vietnamese students in Vietnam.
Vietnamese who will go to settle in the U.S. or other English speaking countries.
Vienamese who have just settled in the U.S. or other English speaking countries.
Vietnamese in Vietnam who are planning to work in the U.S. or other English speaking countries for a period of time.
Sincerely,
Khai Phi

Lesson 2. English Alphabet_Mẫu Tự [Chữ Cái (Mẹ)] Tiếng Anh

Lesson (Lét sân) = bài học
English (inh glịsh) Alphabet (ao phà bẹt)

English (tiếng Anh) Alphabet (mẫu tự hoặc chữ cái – mẹ) = mẫu tự (chữ cái – mẹ) tiếng Anh

a (ê), b (bi), c (xi), d (đi), e (i), f (éph), g (cong lưỡi lại đọc: gi),
h (ết-ch), i (ai), j (cong lưỡi và đánh lưỡi ra đọc: giê), k (kê), l (eo-l), m (em-m), n (en-n), o (ô)
p (pi), q (kiu), r (a), s (ét-s), t (ti), u (iu), v (vi),  
w (đắp bliu), x (ách-s), y (oai), z (di).

_My (mài) full (phun-l) name (nêm-m) is (i-dờ) Long (Long) Tran (Tran).
_Please (pli dờ) spell (speo-l) your (i ò) first (phớt-s) name (nêm-m).
_eo-l , ô ,  en-n , gi.
_Please (pli dờ) spell (speo-l) your (i ò) last (lát-s) name (nêm-m).
_ti , a ,  ê , en-n.

My  (của tôi) full (đầy) name (tên) is (là) Long Tran = tên đầy đủ của tôi là Long Trần. 
Please (làm ơn) spell (đánh vần) your (của anh) first name (tên)  = làm ơn đánh vần tên của anh.
Please (làm ơn) spell (đánh vần) your (của anh) last name (họ)  = làm ơn đánh vần họ của anh.

Khai Phi

Đậu Phụ Rán Nhúng Nước Mắm Pha (Đậu Tẩm)_Fried Tofu Soaked In Flavored Fish Sauce

Nước Mắm Pha:
6 thể tích nước mắm.
4 thể tích đường.
11 thể tích nước sôi để nguội.
Hành xanh sắt nhỏ nhiều ít tuỳ ý.
Khuấy đều tất cả đến khi tan hết đường.
Cắt đậu phụ:
Xếp nguyên các miếng đậu phụ mới mua về thành một lớp trên một mặt phẳng hơi nghiêng.
Lấy một cái thớt lớn hơi nặng để lên các miếng đậu phụ cho nước trong đậu chảy ra.
Khi nước gần hết chảy ra, cắt đậu phụ thành từng miếng khoảng 4cm x 4cm x 2cm.
Thí dụ: nếu miếng đậu phụ mua về to khoảng 8cm x 8cm x 4cm thì cắt đều ra làm 8 miếng, mỗi miếng sẽ là 4cm x 4cm x 2cm.
Dựng những miếng đậu phụ mới cắt mặt 2cm nằm xuống trên một mặt phẳng hơi nghiêng cho đến khị chảy ra gần hết nước.
Rán đậu phụ:
Bắc một cái nồi dầy (a non stick pan is better : nồi không bị dính càng tốt) lên bếp lửa. Chờ đến khi nồi vừa bốc khói thì đổ dầu vào sâu khoảng 5mm hoặc 7mm (đậu dầy 2cm = 20mm).
Lấy một cái đũa gỗ khô nhúng thẳng đứng xuống dầu. Chờ đến khi xung quanh đũa sủi bọt (dầu sôi) thì bỏ từng miếng đậu vào . Dùng đũa xoa nhẹ miếng đậu trên mặt nồi. Bỏ đậu như vậy vào kín mặt nồi.
Khi hai mặt đậu vàng hoặc hơi nâu thì dùng đũa gắp đậu ra. Chờ cho miếng đậu trong đũa nhiễu hết dầu xuống nồi thì thả ngay vào tô nước mắm pha.
Chờ ít nhất 10 phút gắp đậu ra xếp từng lớp trên hộp plastic.  
Ăn lớp đậu dưới cùng trước với cơm trắng.

Flavoring the fish sauce:
6 volunes of fish sauce.
4 volumes of sugar.
11 volumes of boiled water.
Diced green onion as much as you like.
Mix up all until all the sugar is dissolved.
Cutting the tofu:
Put one layer of the large pieces of bought tofu on a slanting surface.
Put a slightly heavy cutting board on the pieces of tofu to drain them.
When water draining is about to stop, cut the tofu into 4cm x 4cm x 2cm pieces.
Example: if the pieces of bought tofu are 8cm x 8cm x 4cm, cut each of them into 8 equal pieces, so each cut piece will be 4cm x 4cm x 2cm.
Put the pieces of cut tofu on a slanting surface having their 2cm face lie down until water draining is about to stop.
Frying the tofu:
Put a thick pan (the non stick one is better) on a stove. Turn on the stove and wait until the smoke just comes up from the pan. Immediately pour cooking oil into the pan until the oil level is 5mm or 7mm deep (tofu piece thickness is 2cm = 20mm).
Plant a dry wooden chop stick vertically into the oil and wait until there are bubbles around the chop stick (the oil is boiling). Put the cut pieces of tofu into the pan one by one. Use the chop sticks to slightly slide the tofu piece on the pan surface. Stop putting the tofu into the pan when its surface is full.
When both surfaces of tofu become yellow or slightly brown, pick it out with chop sticks. Wait until oil of tofu between the chop sticks stops dropping into the pan. Immediately soak the tofu in the flavored fish sauce for at least 10 minutes, then pick it out and arrange it into layers in a plastic box.  
Eat the bottom layer of tofu first with plain rice.

Khai Phi

Chiều Làng Em

Quê em  nắng  vàng nhạt  cô thôn ,
Vài  mây trắng  dật dờ  về  cuối trời …
Bâng khuâng  tiếng  hò qua  xóm vắng ,
Khói  lam buồn  như muốn  ngừng  thời gian ….

Một chiều  anh  mới  đến
Bóng  dừa nghiêng ,  gió  ru thềm
Bầu trời  xanh  ngát  màu
Mắt  em nhìn , nói  ngàn câu ….

Nhớ mãi  mấy tình  của  mẹ quê  nâu sồng ,
Của  người em  mơ  mộng
Và  chiều vàng , ngát  mênh mông
Là chiều  ngày ấy  bên sông  em  chờ  trông ….

Anh ơi  nhớ  về thăm  thôn xưa
Để  nghe tiếng  ngọt ngào  ru  bóng dừa …
Xa xôi  bước  người anh  lữ thứ 
Nhớ  thương hoài  câu hát  chiều  làng em ….

Xa xôi  bước  người anh  lữ thứ
Nhớ  thương hoài  câu hát .. chiều . làng em …..

KPHN ngắt câu để hát

Nuits D’Espagne_Đêm Tây Ban Nha

Te souviens-tu des nuits d’Espagne?
Anh có nhớ những đêm Tây Ban Nha
Et de cette chanson gitane
Và bài hát du mục đó ,
Qui nous faisait rêver
Bài hát đã làm cho chúng ta mơ mộng
Quand tout le ciel brillait
Khi tất cả bầu trời sáng lạn lên
Que mille étoiles scintillaient ,
Bằng nghìn ánh sao lấp lánh ,
Mettant un peu de rêves bleus
Gieo những mơ mộng xanh (*)
Dans nos yeux .
Vào đôi mắt chúng ta .

Je n’oublierai jamais
Em sẽ không bao giờ quên
Que tu m’as serré(e) ,
Anh đã ôm chặt em ,
Chéri(e) , dans tes bras
Anh ơi , trong tay anh
Ce soir-là .
Chiều hôm ấy .

Te souviens-tu des nuits d’Espagne?
Anh có nhớ những đêm Tây Ban Nha ?
Et de cette chanson gitane
Và bài hát du mục đó ,
Qui racontait l’histoire
Bài hát đã kể lại chuyện
De cette rose noire
Đóa hồng đen ấy
Toujours plus belle à l’infini ,
Luôn đẹp nhất đến vô tận ,
Mais qui fleurissait dans la nuit
Nhưng nở trong đêm ,
Si jolie .
Đêm đẹp biết bao .

Et sous la lune bleue ,
Và dưới ánh trăng xanh ,
Comme on était heureux
Chúng ta đã hạnh phúc biết bao ,
Seuls, tous les deux .
Chỉ một mình đôi ta .

N’oublie jamais les nuits d’Espagne ,
Anh đừng bao giờ quên những đêm Tây Ban Nha ,
Ni la jolie chanson gitane
Đừng quên cả bài hát hay du mục ,
Qui racontait l’histoire
Bài hát đã kể lại chuyện
De cette rose noire
Đóa hồng đen đó
Toujours plus belle à l’infini ,
Luôn đẹp nhất đến vô tận ,
Mais qui fleurissait dans la nuit ,
Nhưng nở trong đêm ,
Dans la nuit .
Trong đêm .

C’est depuis ce jour-là
Chính từ hôm đó
Que j’ai eu la joie
Mà em đã vui
De t’avoir à moi
Có được anh
Pour la vie .
Suốt đời .
La la la la la la la la la
La la la la la la la la la
La la la la la la la la la
La la la la la la la la la

(*) Gieo những mơ mộng xanh :
Gieo những mơ mộng ngập ánh trăng xanh
Vào đôi mắt chúng ta .

Duy Ánh Hạnh Nguyên dịch ra văn xuôi tiếng Việt

Nhớ Người_I Miss The Person

Ta nhớ người xa cách núi sông .
I miss the person who is mountains and oceans far away .
Người xa xa có nhớ ta không ?
Does the person miss me ?
Sao đang vui vẻ ra buồn bã ?
Why do I suddenly feel sad when I am joyful ?
Vừa mới quen nhau đã lạ lùng .
We knew each other briefly and we had to say farewell .

Trần Tế Xương
Plain English translation by Khai Phi

Making & Drinking Tea_Pha & Uống Trà

You can drink whatever tea you like.
If you want to drink green tea, you should choose the Japanese one.
Chinese tea is most exported to the United Kingdom.
One of the best ways to make tea:
Put your tea as much as you want into a one-liter thermos. Immediately fill it up with maximally boiling water and right away close it tightly. Wait until the tea disappears from the surface of the water and goes down the thermos bottom.
Pour the tea into a cup that is immediately and completely closed with a lid.
So you conserve all the flavour of the tea you make.
Drink it as hot as possible.  
If you want to drink tea and enjoy seeing its color at the same time, pour it into a small glass instead of a cup.

Bạn có thể uống loại trà nào bạn thích. Nếu bạn muốn uống trà xanh, bạn nên chọn trà xanh Nhật Bản. Trà Tàu xuất cảng nhiều nhất sang Liên Hợp Vương Quốc Anh.
Một trong những cách pha trà tốt nhất:
Bỏ trà nhiều ít theo ý muốn vào một cái bình thủy (thermos) một lít.
Đổ đầy liền nước thật sôi vào bình rồi đóng bình chặt ngay lại.
Đợi cho đến khi trà biến khỏi mặt nước và chìm xuống đáy bình.
Rót trà ra một cái tách và đóng kín tách lại liền bằng một cái nắp.
Như vậy bạn giữ được nguyên hương vị trà bạn pha.
Uống trà nóng chừng nào hay chừng nấy.
Nếu bạn muốn vừa uống trà vừa nhìn thấy màu trà thì bạn rót trà ra một cái cốc nhỏ thay vì một cái tách.

Khai Phi Hạnh Nguyên